HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
VITAMIN A-D
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thành phần công thức thuốc
Thành phần hoạt chất:
Vitamin A palmitat 5000 IU (1,5mg)
Vitamin D3 (Cholecalciferol) 500 IU (0,0125 mg)
Thành phần tá dược:
Dịch thuốc: dầu đậu nành, lecithin đậu nành
Vỏ nang: gelatin 200 Bloom, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, Idacol quinolin yellow
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Mô tả dạng bào chế : Viên nang mềm màu vàng hình trứng, bên trong chứa dịch thuốc trong.
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị trong chế độ ăn uống để phòng ngừa thiếu hụt vitamin A và D ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi với nguy cơ đã được xác định
Bệnh nhân bị xơ nang có nguy cơ thiếu hụt vitamin A và D
Cách dùng, liều dùng
Cách dùng:
Vitamin A -D dùng qua đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên / ngày. Tăng lên hai viên mỗi ngày nếu cần
Chống chỉ định
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
Quá mẫn với vitamin A hoặc vitamin D hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Các bệnh hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và hoặc tăng calci niệu.
Các bệnh hoặc tình trạng dẫn đến tăng vitamin A hoặc D.
Suy thận nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Không dùng các chất bổ sung vitamin A và D khác trong khi dùng sản phẩm này.
Sử dụng đồng thời muối calci hoặc thiazid làm tăng calci huyết. Cần theo dõi calci huyết, phosphat, phosphatase kiềm, xét nghiệm chức năng gan và magie khi có chỉ định.
Bệnh gan cấp tính ở những bệnh nhân có lượng dự trữ vitamin A bão hòa ở gan có thể dẫn đến biểu hiện ngộ độc vitamin
Vitamin D nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và phải theo dõi ảnh hưởng đến nồng độ calci và phosphat cần tính đến nguy cơ vôi hóa mô mềm. Ở những bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng colecalciferol không được chuyển hóa bình thường và nên sử dụng các dạng vitamin D khác .
Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch
Vitamin D nên được kê đơn thận trọng cho bệnh nhân mắc bệnh sarcoidosis vì nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động. Những bệnh nhân này nên được theo dõi về hàm lượng calci trong huyết thanh và nước tiểu.
Vitamin A và D nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị loãng xương.
Sản phẩm có chứa, dầu đậu nành và lecithin đậu nành. Nếu bạn bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành, không sử dụng sản phẩm thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Liều lượng lớn vitamin A (vượt quá 10.000IU) đã được phát hiện là có thể gây quái thai nếu dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Cung cấp đủ vitamin D cần thiết cho sức khỏe bà mẹ và thai nhi trong thời kỳ mang thai, nhằm tránh các tác dụng liên quan đến tiền sản giật, đái tháo đường thai kỳ và viêm âm đạo do vi khuẩn, và tăng nguy cơ sinh mổ.
Nên tránh dùng vitamin A và D vượt quá liều khuyến cáo trong thời kỳ mang thai trừ tình trạng bệnh của phụ nữ cần điều trị bằng vitamin A và D.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ của các bà mẹ đang cho con bú. Không có đầy đủ thông tin về tác dụng của Vitamin A ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Quá liều ở trẻ sơ sinh do bà mẹ cho con bú chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, khi kê đơn bổ sung vitamin D cho trẻ bú mẹ, nên cân nhắc liều lượng của bất kỳ loại vitamin D nào bổ sung cho mẹ.
Cần tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của liệu pháp đối với người phụ nữ để đưa ra quyết định ngưng cho con bú hay ngừng / kiêng điều trị vitamin A và D
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Không điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột
Uống rượu quá mức khi dùng thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do vitamin A.
Ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc chống kết tập tiểu cầu (như aspirin), vitamin E có thể làm tăng sự ức chế chức năng tiểu cầu.
Một số thuốc kháng retrovirus (ví dụ như efavirenz và zidovudin) làm giảm nồng độ vitamin D.
Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc có tác dụng chống đông máu (ví dụ như abciximab, clopidogrel, heparin, warfarin) thì nguy cơ chảy máu tăng cao do dùng vitamin A liều cao.
Điều trị đồng thời vitamin D và thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim
Điều trị đồng thời với phenytoin hoặc barbiturat có thể làm giảm tác dụng của vitamin D do hoạt hóa chuyển hóa.
Sử dụng đồng thời glucocorticoid có thể làm giảm tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciterol và 25-hydroxycolecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc liều cao và kéo dài:
| Lớp cơ quan hệ thống cơ thể tần số | Phản ứng có hại của thuốc liên quan đến Vitamin A | Phản ứng có hại của thuốc liên quan đến Vitamin D3 |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | ||
| Tần suất không xác định: | Tăng sắc tố, giảm sự thèm ăn | Tăng calci huyết, tăng calci niệu |
| Rối loạn tâm thần | ||
| Tần suất không xác định: | Cáu gắt | |
| Rối loạn hệ thần kinh | ||
| Tần suất không xác định: | tăng áp lực nội sọ | |
| Rối loạn tiêu hóa | ||
| Tần suất không xác định: | nôn mửa | |
| Rối loạn gan mật | ||
| Tần suất không xác định: | rối loạn gan | |
| Rối loạn da và mô dưới da | ||
| Tần suất không xác định: | rối loạn da | Ngứa; phát ban; mày đay |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Quá liều
Các triệu chứng quá liều khó xảy ra sau một lần uống liều lớn vitamin A ít hơn 1.500.000 đơn vị hoặc vitamin D ít hơn 50.000 đơn vị.
Khi dùng quá liều người bệnh thường biểu hiện như khó chịu, nôn mửa, chán ăn, khát nước, táo bón và thay đổi da, đau xương, làm cho móng chân tay , tóc giòn dễ gẫy, tăng áp lực nội sọ, tăng calci huyết
Điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: ngừng sử dụng thuốc, rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu, bù nước. Tiến hành kiểm tra calci huyết. Nếu calci huyết còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid và dùng biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nhóm dược lý : Vitamin
Mã ATC: A11CB
Vitamin A rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô.
Vitamin D duy trì nồng độ calci và phosphor bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột và tăng huy động calci và phosphor từ xương vào máu.
Cơ chế tác dụng:
Vitamin A (Retinol palmitat): Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.
Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có hoạt tính phòng ngừa hoặc diều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Dược động học
Vitamin A (Retinol palmitat): Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Vitamin A được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.
Vitamin D3 (Cholecalciferol): Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non, Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 – 25 giờ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa mẹ.
Qui cách đóng gói : Hộp 10 vỉ PVC/Alu x 10 viên nang mềm và 01 toa hướng dẫn sử dụng.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn DĐVN V – Số hiệu TC: 0222- 07-21
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình
KCN Quế Võ – X. Phương Liễu – H. Quế Võ – T. Bắc Ninh
ĐT: 0222 3634 425
